Danh mục:

Glycol distearate

Mô tả

Thông tin về Glycol distearate

  • Glycol distearate có màu trắng, mùi tự nhiên không tan trong nước, phân tán trong nước và dầu. Chỉ số HLB 5-6. Nhiệt độ nóng chảy 60-63 ° C (140-145 ° F). Nó có nguồn gốc tự nhiên từ một số loại dầu bao gồm dầu đậu tương và dầu canola hoặc được tổng hợp bằng từ quá trình diester giữa axit stearic acid béo. Glycol Distearate là diester của ethylene glycol và stearic acid. Nó là chất nhũ hoá rắn tự nhũ thường được sử dụng trong các serum, kem, dầu gội.
  • Glycol distearate trong công thức mỹ phẩm có khả năng tạo bọt, nên được ứng dụng nhiều trong các loại sản phẩm xà phòng, dầu gội, nước rửa tay, sữa tắm,…Ứng dụng chăm sóc da nó có thể làm sạch về bề mặt da, làm sạch.Một số khiếm khuyết trong kem nền cũng được che lấp. Ứng dụng trong shapoo: làm sạch dầu nhờn, gàu, tạo bọt. Nó còn là chất nhũ hóa, giúp ổn định sản phẩm, điều hòa nền và độ nhớt của sản phẩm.
  • Glycol distearate đã được kiểm định và chấp thuận bởi CIR (chuyên về nghiên cứu mỹ phẩm). Khả năng kích ứng hoặc nhạy cảm với da rất thấp. Trường hợp đặc biệt, có bất kì phản ứng gì với Glycol distearate thì nên hạn chế sử dụng các chế phẩm có chứa thành phần này. Nên bôi một lượng nhỏ test ở vùng da tay và cổ trước khi sử dụng

Công dụng

  • Tăng độ nhớt, độ dày cho sản phẩm
  • Là chất tạo nhũ
  • Chất làm mềm da

Ứng dụng

  • Nước hoa
  • Kem dưỡng
  • Dầu gội đầu, dầu xả tóc
  • Kem body
  • Xà phòng

Tỉ lệ sử dụng: 2-4% thêm vào pha dầu nóng của công thức, chỉ sử dụng ngoài da

Xuất xứ: Malaysia