Danh mục:

Nước cất

Mô tả

Nước cất là gì?

Nước cất được tạo ra qua quá trình chưng cất. Trong quá trình bay hơi, nước sẽ tách ra các thành phần gây nhiễm bẩn trong nó. Các thành phần trong nước gây nhiễm bẩn gồm có vô cơ hoặc hữu cơ. Những loại chất gây ô nhiễm có điểm nóng chảy rất cao và nhiệt độ bay hơi của nước là 100ºC. Do đó khi bay hơi đi nước sẽ ngưng tụ lại tạo thành nước cất và bỏ lại những thành phần ô nhiễm. Tuy nhiên để loại bỏ càng nhiều chất nhiễm bẩn thì càng qua nhiều lần chưng cất sẽ càng nguyên chất hơn.

Nước tinh khiết là gì?

Nước tinh khiết thường nhầm lẫn với nước lọc. Nhiều người tin rằng hai thuật ngữ đồng nghĩa, nhưng thực tế không phải như vậy. Các sản phẩm tạo thành, “tinh khiết” nước, là có độ tinh khiết cao hơn đáng kể so với hai nước suối, nước máy hoặc nước lọc.

Nước tinh khiết được sản xuất qua một hệ thống xử lý nước từ việc lọc đến việc thẩm thấu ngược và cả việc chiếu cự tím để loại bỏ vi sinh vật. Vậy nên cho dù xuất phát từ bất kỳ nguồn nước nào thì nước tinh khiết vẫn đảm bảo được đầu ra chuẩn mục.

Vậy điểm khác nhau quan trọng giữa nước cất và nước tinh khiết là gì?

  • Nước cất tiêu tốn chi phí để sản xuất hơn: Phần thú vị nhất là một thực tế ranwfd nước chưng cất được tinh chế nước. Quá trình chưng cất là một trong những công nghệ được sử dụng để làm sạch nước. Thẩm thấu ngược là một công nghệ được sử dụng làm sạch nước. Sự khác biệt lớn nhất đó là nước sôi tiêu thụ một lượng lớn năng lượng – nghĩ về nó – tất cả nước đun sôi cho đến khi có không còn gì cả. Nó sẽ tiêu tốn rất nhiều năng lượng. Ngược lại, công nghệ thẩm thấu ngược tiêu thụ ít năng lượng – các hệ thống thương mại như chúng ta sử dụng máy bơm tiết kiệm năng lượng để thực hiện thanh lọc của họ – và kết quả cuối cùng là chi phí đáng kể hiệu quả hơn.
  • Nước cất đạt được sự nguyên chất hơn so với nước tinh khiết và được ứng dụng vào trong cả ngành đòi hỏi yêu cầu khắc khe hơn như dược phẩm hoặc mỹ phẩm.

Tiêu chuẩn kỹ thuật nước cất 2 lần

  1. Hàm lượng cặn SiO2, mg/l ≤ 0.02.
  2. Amoniac và muối amoni (NH4), mg/l ≤ 0,00.
  3. Sunfat (SO4), mg/l ≤ 0,4.
  4. Clrua (Cl), mg/l ≤ 0,02.
  5. Sắt (Fe), mg/l ≤ 0,01.
  6. Đồng (Cu), mg/l ≤ 0,0001.
  7. Nhôm (Al), mg/l ≤ 0,001.
  8. Độ cứng (Ca + Mg), mg/l ≤ 0,00.
  9. pH 5,5-6,5.
  10. Độ dẫn điện riêng, MS.cm-1 ≤ 1.
  11. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) ≤ 0,5.